Băng tải cao su là gì ?
Băng tải cao su là loại băng tải có chi phí thấp nhất trong hệ thống giúp vận chuyển nguyên vật liệu. Các băng tải cao su được cấu tạo nên bởi hai thành phần:
- Lõi thép làm nên đặc tính cơ cho sản phẩm, độ bền kéo và độ dãn dài. Hai loại chính đang được sử dụng chủ yếu là: lưới dệt và lưới thép.
- Hai lớp cao su, một lớp bao phủ ở trên và một lớp bên dưới băng để bảo vệ lõi thép và đặc tính của băng. Để đảm bảo tính an toàn và thời gian sử dụng dưới điều khiện làm việc khắc nghiệt, tất cả các lớp cao su bao phủ được khử tĩnh điện và khử ozone.
Đặc tính lớp bề mặt băng tải
>>>Xem thêm: Vai trò của băng tải trong sản xuất và đời sống
Những đặc điểm cần biết về băng tải cao su |
Đặc tính chống mài mòn
CL (L theo chuẩn ISO 10247)
CL là cao su bao phủ được khuyến cáo sử dụng cho tất cả các ứng dụng mà có yêu cầu về chống mài mòn. Băng tải với thành phần CL phù hợp cho việc vận chuyển những vật liệu như sỏi, đá, than, xi măng...
CL là cao su bao phủ được khuyến cáo sử dụng cho tất cả các ứng dụng mà có yêu cầu về chống mài mòn. Băng tải với thành phần CL phù hợp cho việc vận chuyển những vật liệu như sỏi, đá, than, xi măng...
EC (D theo chuẩn ISO 10247)
EC là thành phần cao su bao phủ băng chất lượng cao, được thiết kế đặc biệt cho những ứng dụng đòi hỏi độ chống mài mòn cao, chống cắt, rách và ozone cracking trong thời gian dài, nâng cao chất lượng cao su bề mặt. EC được thiết kế đặc biệt cho các công việc trong ngành thép, mỏ sắt. Tuy nhiên, nó cũng được khuyến cáo sử dụng cho các công việc vận chuyển quặng khối, than cốc, muối, đá vôi.
AS – Lớp bề mặt Cao su dung cho các ứng dụng khắc nghiệt
Cao su AS được nghiên cứu để dùng cho ứng dụng có độ mài mòn lớn, khả năng chịu mài mòn của băng trong một khoảng thời gian dài. Thêm nữa, đặc tính cơ siêu việt của nó cho phép chống rách và cắt hiệu quả, và được sử dụng để vận chuyển những vật liệu nặng, như các loại khoáng có kích thước lớn, bauxite, … AS đạt được các tiêu chuẩn W – DIN 22012 và D – ISO 10247 bảo đảm độ chống mài mòn 30-50 mm3.
SC (H theo chuẩn ISO 10247)
SC là loại cao su được thiết kế cho ứng dụng chuyên biệt, những nơi mà yêu cầu chống rách và cắt được đặt lên hang đầu. SC cũng đảm bảo độ chống mài mòn cao. ứng dụng để vận chuyển thạch anh và thủy tinh vụn...
Đặc tính chống cháy
BS – Hợp chất chống cháy
BS là loại cao su được thiết kế cho cả hai ứng dụng bên dưới và bên trên mặt đất, nơi mà an toàn là yêu cầu cơ bản do nguy cơ phát lửa cao. Thích hợp sử dụng cho vận chuyển than, kali cacbonat.có thành phần chống tĩnh điện và tự chống tác động. BS được thiết kế theo chuẩn ISO 284 và ISO 340 tương đương với chuẩn K DIN 22102
TS – Hợp chất chống cháy.
TS là cao su phủ được thiết kế cho cả hai ứng dụng trên và dưới mặt đất, nơi mà an toàn là yêu cầu cơ bản do nguy cơ phát lửa cao. Nó được khuyến cáo sử dụng ở những vị trí phía sau đường hầm. TS được thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 284 và ISO 340, tương đương với chuẩn S DIN 22102.
TV – Lớp bảo vệ chống cháy cao.
TV là cao su được thiết kế cho các ứng dụng dưới mặt đất tại những nơi yêu cầu chống cháy nổ. Băng được khuyến cáo sử dụng trong đường hầm, TV được thiết kế theo chuẩn ISO 284, ISO 340, DIN 22118 và DIN 22100-1.
AG - Tự dập tắt và hợp chất kháng dầu.
AG là băng cao su nytry phù hợp cho hệ thống băng tải và băng tải gầu nâng. Cao su AG có khả năng chống lại tác động của dầu thực vật và mỡ động vât, và hạn chế tối đa ảnh hưởng của tĩnh điện đến băng tải, được thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 340 và ISO 284 hoặc tương đương để đảm bảo độ an toàn cao.
Đặc tính chịu dầu
OH - Hợp chất chịu dầu cao.
OH là chủng loại cao su chất lượng cao có khả năng chống ảnh hưởng của dầu và đặc tính của nó bị biến đổi thấp sau khi nhúng trong dầu khoáng có độ xâm thực cao.
OH là chủng loại cao su chất lượng cao có khả năng chống ảnh hưởng của dầu và đặc tính của nó bị biến đổi thấp sau khi nhúng trong dầu khoáng có độ xâm thực cao.
OM - chống ảnh hưởng của dầu thực vật.
OM là thành phần cao su bao phủ đảm bảo cho băng chống lại các tác động hóa học trong quá trình vận chuyển vật liệu có chứa thành phần dầu như ngũ cốc, phân bón và các loại rau chứa dầu. OM được thiết kế với khả năng chống lại các hydrocabon không no
Đặc tính chịu nhiệt
CX – chịu nhiệt độ trung bình cao
CX là thành phần cao su bao phủ có độ chống mài mòn ở mức trung bình, nó được thiết kế hoạt động liên tục ở nhiệt độ 130°C (270°F) và chịu được nhiệt độ cao nhất 150°C (300°F)
CX là thành phần cao su bao phủ có độ chống mài mòn ở mức trung bình, nó được thiết kế hoạt động liên tục ở nhiệt độ 130°C (270°F) và chịu được nhiệt độ cao nhất 150°C (300°F)
MX – chịu nhiệt độ cao
MX là thành phần cao su bao phủ có khả năng chống mài mòn tốt, nó được thiết kế hoạt động liên tục ở nhiệt độ 150°C (300°F) và chịu được nhiệt độ cao nhất 180°C (360°F).
TX – Khả năng chịu nhiệt tối đa
TX là loại cao su chịu được nhiệt độ cao ở những điều khiện khắc nghiệt.
Nó được thiết kế để chịu được nhiệt độ làm việc ở 200°C (390°F) và nhiệt độ cao nhất ở 300°C (570°F).
Tất cả các sản phẩm băng tải của SIG được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO; và đáp ứng được các tiêu chuẩn tương đương như UNI, DIN, BS, NF, ASTM và RMA.
Nguồn: Sưu tầm và biên soạn